Gợi ý về 10 ví dụ về axit hiện được quan tâm nhiều

Qua bài viết này truongcaodangnghehg.edu.vn xin chia sẻ với người đọc kiến thức về ví dụ về axit tới bạn

Axit là một hợp chất đóng vai trò quan trọng trong đời sống, là hoá chất không thể thiếu trong một số ngành công nghiệp. Vậy Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Một số loại Axit và ứng dụng?

1. Axit là gì?

Axit là hợp chất hoá học có vị chua và được hoà tan trong nước, công thức tổng quát thông thường được biểu diễn dưới dạng HxA.

Ngoài ra axit còn có thể được định nghĩa là các ion phân tử có khả năng nhường proton H+ cho bazơ hay nhận các cặp electron không chia từ bazơ.

2. Tính chất hóa học của Axit:

2.1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu:

Khi nhỏ một giọt dung dịch axit (HCl, H2SO4,…) lên mẩu giấy quỳ tím. Có hiện tượng giấy quỳ tím chuyển từ màu tím sang màu đỏ. Vì vậy, có thể kết luận dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Trong hoá học, quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit.

2.2. Axit tác dụng với kim loại:

Phương trình hóa học: Axit + kim loại → muối + H2

Điều kiện phản ứng hóa học:

Axit: Thường dùng là HCl, H2SO4 loãng (nếu là H2SO4 đặc thì không giải phóng H2 mà sinh ra các khí như CO, CO2, SO2….)

Kim loại: Muối tạo bởi các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại

Dãy hoạt động hóa học của kim loại:

K … Na …..Ca ….Mg ….Al …Zn … Fe … Ni… Sn … Pb … H … Cu … Hg… Ag… Pt…. Au

Khi … nào ..cần…may… áo… Záp …sắt. ..nên…sang… phố … hỏi.. cửa …hàng… á.. phi…. âu

Ví dụ:

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

Mg + H2SO4(loãng)

Đối với axit sulfuric và axit nitric đặc nóng có thể tác dụng với hầu hết các kim loại, tạo khí lưu huỳnh dioxit SO2 (H2SO4) hoặc nito dioxit NO2 (HNO3)

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

Chú ý: Sắt khi phản ứng với HCl, H2SO4 loãng tạo muối sắt (II) chứ không sinh ra muối sắt (III)

2.3. Axit tác dụng với bazơ:

Phương trình phản ứng: Axit + Bazơ → muối + H2O

Điều kiện: Tất cả các axit đều tác dụng với bazơ và được gọi là phản ứng trung hòa

Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Các bazơ tan và không tan khác tác dụng với dung dịch axit cũng cho sản phẩm là muối và nước. Vì vậy có thể khẳng định Axit tác dụng với bazơ được gọi là phản ứng trung hoà.

2.4. Axit tác dụng với oxit bazơ:

Phương trình hóa học: Axit + oxit bazơ → muối + Nước

Điều liện: Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ.

Ví dụ:

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Nhận xét: Các axit tác dụng với oxit bazơ cũng cho sản phẩm là muối và nước như tác dụng với bazơ. Vì vậy Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.

3. Các loại Axit:

Dựa theo tính chất hoá học axit có thể chia thành hai nhóm:

– Axit yếu có các tính chất hoá học sau: phản ứng chậm với kim loại, với muối cacbonat, dung dịch dẫn điện kém. Ví dụ: H2S, H2CO3…

– Axit mạnh có các tính chất hoá học sau: phản ứng nhanh với kim loại, với muối cacbonat; dung dịch dẫn điện tốt…

4. Một số axit quan trọng:

Axit clohiđric (HCl):

Tính chất: dung dịch khí hiđro clorua trong nước gọi là axit clohiđric. Dung dịch axit clohiđric có đậm đặc là dung dịch bão hoà hiđro clorua, có nồng độ khoảng 37%. Axit clohiđric có những tính chất hoá học của một axit mạnh.

– Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Xem thêm: Mách bạn về 10+ ví dụ khả năng tự điều chỉnh của cơ thể không nên bỏ lỡ

– Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Zn, Al, Fe…) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro. Thí dụ: 2HCl(dd) + Fe(r) → FeCl2(dd) + H2(k).

– Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.

Ngoài ra, axit clohiđric tác dụng với muối.

Axit sunfuric (H2SO4):

Tính chất vật lí: axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước (khối lượng riêng bằng 1,83g/cm3 ứng với nồng độ 98%), không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và toả rất nhiều nhiệt. Chú ý: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm.

Tính chất hoá học: Axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc có một số tính chất hoá học khác nhau.

– Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit

– Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng: tác dụng với kim loại, tính háo nước.

5. Tính ứng dụng của Axit:

– Điều chế các muối clorua.

– Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.

– Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, táng, mạ kim loại.

– Chế biến thực phẩm, dược phẩm…

– Điều chế chất tẩy rửa

– Điều chế dầu mỏ.

– Điều chế muối và axit.

– Điều chế thuốc nổ.

– Tác dụng quan trọng đối với luyện kim.

– Điều chế chất dẻo.

– Tẩy trắng giấy.

– Điều chế phân bón.

6. Các bài tập về axit:

Bài tập 1: Trang 14, sách giáo khoa hoá học lớp 9.

Từ MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế magie sunfat.

Bài tập 2: Trang 14, sách giáo khoa hoá học lớp 9.

Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

a, Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

b, Dung dịch có màu xanh lam.

c, Dung dịch có màu vàng nâu.

d, Dung dịch không có màu.

Bài tập 3: Trang 14, sách giáo khoa hoá học lớp 9.

Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau:

a, Magie oxit và axit nitric;

b, Đồng (II) oxit và axit clohiđric;

c, Nhôm oxit và axit sunfuric;

d, Sắt và axit clohiđric;

e, Kẽm và axit sunfuric loãng.

Bài tập 4: Trang 14, sách giáo khoa hoá học lớp 9.

Xem thêm: Gợi ý về 8 ví dụ của nhận thức không nên bỏ lỡ

Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:

a, Phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học.

b, Phương pháp vật lí.

(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng)

Bài tập 5: Trang 19, sách giáo khoa hoá học lớp 9.

Có những chất: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng sinh ra:

a, Chất khí cháy trong không khí?

b, Dung dịch có màu xanh lam?

c, Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit?

d, Dung dịch không màu và nước?

Viết tất cả các phương trình hoá học.

Bài tập 6: Trang 19, sách giáo khoa hoá học lớp 9.

Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hoá học.

Bài tập 7: Dãy chất chỉ toàn bao gồm axit là :

A. HCl; NaOH

B. CaO; H2SO4

C. H3PO4; HNO3

D. SO2; KOH

Bài tập 8: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Gốc sunfat SO4 hoá trị I

B. Gốc photphat PO4 hoá trị II

C. Gốc nitrat NO3 hoá trị III

D. Nhóm hiđroxit OH hoá trị I

Bài tập 9: Gốc axit của axit HNO3 có hóa trị mấy ?

A. II

B. III

C. I

D. IV

Bài tập 10: Chọn câu sai:

A. Axit luôn chứa nguyên tử H.

B. Tên gọi của H2S là axit sunfuhiđric.

C. Axit gồm nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.

D. Công thức hóa học của axit dạng HnA.

Bài tập 11: Tên gọi của H2SO3 là

A. Hiđrosunfua

Xem thêm: Tổng hợp 10+ ví dụ về quyền bất khả xâm phạm thân thể hiện được quan tâm nhiều

B. Axit sunfuric

C. Axit sunfuhiđric

D. Axit sunfurơ

Bài tập 12: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?

A. H3PO4.

B. HNO3.

C. HNO2.

D. H2SO3.

Bài tập 13: Dãy các gốc axit có cùng hóa trị là

A. Cl, SO3, CO3

B. SO4, SO3, CO3

C. PO4, SO4.

D. NO3, Cl, SO3.

Bài tập 14: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quỳ tím đổi màu đỏ?

A. HNO3

B. NaOH

C. Ca(OH)2

D. NaCl

Bài tập 15: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).

A. Ca B. Mg C. Al D. Fe

Bài tập 16: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:

A. Al, Fe, Cu B. Fe, Cu, Ag C. Al, Cu, Ag D. Kết quả khác

Bài tập 17: Để hòa tan hoàn toàn 1,3 gam kẽm thì cần 14,7 gam dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng hiđro thu được là:

A. 0,03 gam B. 0,06 gam C. 0,04 gam D. 0,02 gam

Bài tập 18: Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:

A. Fe B. Sn C. Zn D. Al

Bài tập 19: Cho 1,08 gam kim loại Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Vậy kim loại Z là:

A. Niken B. Canxi C. Nhôm D. Sắt

Bài tập 20: Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:

-X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro.

-Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.

-Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.

-T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần)

  1. Y, T, Z, X B. T, X, Y, Z C. Y, X, T, Z D. X, Y, Z, T

Bài tập 21: Khi cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì ta thu được muối sắt (III) sunfat, khí SO2 và H2O. Phương trình phản ứng thể hiện quá trình trên là:

  1. 2Fe + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O
  2. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + H2O
  3. 4Fe + 3H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 5SO2 + H2O
  4. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Bài tập 22: Để hòa tan hoàn toàn 3,01 gam bột gồm nhôm và bari thì cần vừa đủ 350ml dung dịch HCl 0,2M. Theo em khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu ?

  1. 0,19 g và 2,82 g B. 0,95 g và 2,06 g
  2. 0,27 g và 2,74 g D. 3 g và 0,01 g

Top 10 ví dụ về axit được tổng hợp bởi TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ GIANG

10 ví dụ axit và đọc tênví dụ bazo tan và đọc tênmuối trung … – Hoc24

  • Nơi đăng bài: hoc24.vn
  • Ngày đăng bài: 10/26/2022
  • Số lượng đánh giá: 4.71 (387 vote)
  • Tóm tắt sơ bộ: * vd 10 axit và đọc tên: H2SO4 : axit sunfuric. H2SO3: axit sunfurơ. HCl: axit clohidric · VD bazo tan, đọc tên. KOH: kali hidroxit. Ba(OH)2: bari hidroxit. NaOH …

5 Ví Dụ Về Axit – Công Ty Hóa Chất Hanimex – Hanimexchem.com

  • Nơi đăng bài: hanimexchem.com
  • Ngày đăng bài: 06/06/2022
  • Số lượng đánh giá: 4.57 (226 vote)
  • Tóm tắt sơ bộ: 5 Ví Dụ Về Axit · Ví dụ chứng minh h2s có tính axit yếu · Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có …

Xem thêm: Mách bạn 10+ ví dụ về công việc tình nguyện hiện được quan tâm nhiều

Axit có những loại nào? Tính chất vật lý và hóa học của axit cần nắm vững

 Axit có những loại nào? Tính chất vật lý và hóa học của axit cần nắm vững
  • Nơi đăng bài: hoachat.vn
  • Ngày đăng bài: 09/21/2022
  • Số lượng đánh giá: 4.37 (361 vote)
  • Tóm tắt sơ bộ: Chúng ta cần nắm được các kiến thức về axit để sử dụng an toàn nhất. … Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ và tạo thành muối + nước. Ví dụ:.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Khi cho dung dịch Axit tác dụng với các kim loại đứng trước nguyên tử H trong dãy hoạt động hóa học ta sẽ nhận được một muối và giải phóng khí hidro. Trong trường hợp axit đậm đặc kết hợp với kim loại sẽ không giải phóng H2 mà tạo thành nước và một …

Cho 10 ví dụ về axit?

  • Nơi đăng bài: hoc247.net
  • Ngày đăng bài: 01/16/2023
  • Số lượng đánh giá: 4.14 (569 vote)
  • Tóm tắt sơ bộ: Câu trả lời (2) · -Oxit :CuO,Fe2O3,HgO,PbO,Cu2O,FeO,SO2,CO2,N2O5,MgO. -Oxit bazơ: MgO,CuO,Fe2O3,Cu2O,FeO,K2O,Na2O,HgO,PbO,AL2O -Oxit axit: SO2,CO2,N2O5,NO,P2O5, …

Tổng Hợp Kiến Thức Về Axit, Bazơ, Muối Lớp 11

Tổng Hợp Kiến Thức Về Axit, Bazơ, Muối Lớp 11
  • Nơi đăng bài: kienguru.vn
  • Ngày đăng bài: 03/02/2023
  • Số lượng đánh giá: 3.84 (206 vote)
  • Tóm tắt sơ bộ: Nguyên tử H càng linh động, tính axit càng mạnh và ngược lại. Ví dụ: Nhìn vào phương trình điện li của.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong cuộc sống, những thực phẩm chúng ta sử dụng đều có tính axit hay tính kiềm khác nhau (dựa vào thang đo pH mà ta sẽ tìm hiểu sau). Vì thế có những loại thực phẩm tốt và không tốt cho sức khoẻ chúng ta. Ta cần biết để có lựa chọn tốt cho sức …

Xem thêm: Tổng hợp 10+ ví dụ về tri thức khoa học hiện được quan tâm nhiều

Định nghĩa và ví dụ về axit yếu (Hóa học)

  • Nơi đăng bài: vi.eferrit.com
  • Ngày đăng bài: 12/20/2022
  • Số lượng đánh giá: 3.6 (381 vote)
  • Tóm tắt sơ bộ: Ví dụ về axit yếu ; axit hydrocyanic, HCN ; acid hydrofluoric, HF ; hydrogen sulfide, H 2 S ; axit tricloracetic, CCL 3 COOH ; nước (cả axit yếu và bazơ yếu), H 2 O …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Mặt khác, khi có sự khác biệt âm điện lớn giữa các nguyên tử, có sự phân tách điện tích, trong đó các electron được rút ra nhiều hơn một nguyên tử so với các nguyên tử khác (liên kết cực hoặc liên kết ion). Các nguyên tử hydro có một điện tích …

Cho 10 ví dụ về axit,axit oxit,bazo,axit bazo – loga.vn

  • Nơi đăng bài: loga.vn
  • Ngày đăng bài: 10/19/2022
  • Số lượng đánh giá: 3.43 (220 vote)
  • Tóm tắt sơ bộ: Cho 10 ví dụ về axit?cho 10 ví dụ về axit,axit oxit,bazo,axit bazo.

Xem thêm: Gợi ý về 10+ ví dụ cơ quan thoái hóa cần phải biết hiện nay

Ví dụ về Oxit Axit?

  • Nơi đăng bài: toploigiai.vn
  • Ngày đăng bài: 12/18/2022
  • Số lượng đánh giá: 3.22 (515 vote)
  • Tóm tắt sơ bộ: Ôxít axit: gồm một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với một hay nhiều nguyên tử ôxy. Ví dụ: Cacbon điôxít – CO2 – axit H2CO3, Silic điôxít – SiO2 …

Oxit axit: Định nghĩa, cách gọi tên, tính chất và bài tập thực hành

  • Nơi đăng bài: monkey.edu.vn
  • Ngày đăng bài: 05/21/2022
  • Số lượng đánh giá: 3.12 (460 vote)
  • Tóm tắt sơ bộ: Ví dụ một số oxit axit hay gặp là: Cacbon dioxit (CO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), lưu huỳnh trioxit (SO3)… Cách gọi tên oxit axit. Tên oxit axit …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Ngoài những thông tin về oxit axit ở trên, chuyên mục “Kiến thức cơ bản” trên website Monkey còn cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích xung quanh môn Hóa học, Vật lý, Toán…Các bạn hãy ghé đọc website thường xuyên để tích lũy thêm cho mình nhiều kiến …

Axit là gì? Tính chất hóa học và ứng dụng quan trọng trong cuộc sống

Axit là gì? Tính chất hóa học và ứng dụng quan trọng trong cuộc sống
  • Nơi đăng bài: vietchem.com.vn
  • Ngày đăng bài: 11/10/2022
  • Số lượng đánh giá: 2.85 (131 vote)
  • Tóm tắt sơ bộ: Có một định nghĩa khác về axit đó là “ axit là các phân tử hay ion có khả năng nhường proton H+ cho bazo hoặc nhận các cặp electron không …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: – Axit boric được dùng để khử trùng những vết thương hở nhỏ, các vết bỏng. Còn có thể thu được dung dịch rửa mắt khi pha loãng Axit boric. Không những vậy, nó còn là chất chống vi khuẩn được dùng để trị bệnh phồng chân ở các vận động viên, trị mụn …

Related Posts

Gợi ý về 9 ví dụ về dị bản trong văn học dân gian hiện được quan tâm nhiều

Gợi ý về 9 ví dụ về dị bản trong văn học dân gian hiện được quan tâm nhiều

Duới đây là các thông tin và kiến thức về ví dụ về dị bản trong văn học dân gian để bạn dễ dàng tìm hiểu thêm

Mách bạn 10 ví dụ chuyển động tịnh tiến đang được quan tâm

Mách bạn 10 ví dụ chuyển động tịnh tiến đang được quan tâm

Duới đây là các thông tin và kiến thức về ví dụ chuyển động tịnh tiến để bạn tham khảo

Mách bạn về 10+ email là gì ví dụ cần phải biết hiện nay

Mách bạn về 10+ email là gì ví dụ cần phải biết hiện nay

Dưới đây là thông tin chia sẻ về email là gì ví dụ tới bạn

Gợi ý về 10+ ví dụ về môi trường ưu trương cần phải biết hiện nay

Gợi ý về 10+ ví dụ về môi trường ưu trương cần phải biết hiện nay

Qua bài viết này truongcaodangnghehg.edu.vn xin chia sẻ với các bạn thông tin về ví dụ về môi trường ưu trương để bạn tham khảo

Top 10+ lấy ví dụ về phủ định siêu hình đang được quan tâm

Top 10+ lấy ví dụ về phủ định siêu hình đang được quan tâm

Qua bài viết này truongcaodangnghehg.edu.vn xin chia sẻ với người đọc kiến thức về lấy ví dụ về phủ định siêu hình tới bạn

Danh sách 9 ví dụ chuyển động tròn bạn nên biết hiện nay

Danh sách 9 ví dụ chuyển động tròn bạn nên biết hiện nay

Mời các bạn xem thông tin tổng hợp về ví dụ chuyển động tròn để bạn tham khảo